Mô tả Eucalyptus deanei

Eucalyptus deanei thường mọc thẳng, chiều cao từ 40-65m (131-213 ft) với đường kính thân lên đến 2m (6 ft 7 in) ngang ngực[3]. Một số cây cao hơn 75m (246 ft ), nhưng ở các vị trí tối ưu thì ít hơn. Cây có thể bị giới hạn từ 20-30m (66-98 ft), nhưng thân dày hơn và phân nhánh nhiều hơn ở ngọn cây. Thân cây có vỏ nhẵn màu xám bạc hoặc màu kem với một lớp vỏ nhám màu xám hoặc nâu ở gốc. Cây non và bãi cây nhỏ[4] mọc lại có hình quả trứng, lá tròn, có thể dài và rộng hơn 40-105mm (1.6-4.1 in ), 25-60mm (0.98-2.36 in). Lá lớn thường mọc xen kẽ dọc theo thân, hình mác, màu xanh đậm bóng ở mặt trên và nhạt màu ở dưới. mọc xen kẽ dọc theo thân, hình mác, màu xanh đậm bóng ở mặt trên và nhạt màu ở dưới. Chúng dài 70–180 mm (2,8–7,1 in) và rộng 15–40 mm (0,59–1,57 in) trên một cuống lá[5] dài 17–40 mm (0,67–1,57 in).

Các nụ hoa được sắp xếp thành nhóm bảy, chín hoặc mười một ở nách lá trên cuống không phân nhánh dài 8–22 mm (0,31–0,87 in), các chồi riêng lẻ trên cuống dài 3–6 mm (0,12–0,24 in). Các chồi trưởng thành có hình bầu dục đến hình quả lê, dài 4–7 mm (0,16–0,28 in) và rộng 3–4 mm (0,12–0,16 in) với một quả nang[6] hình nón đến tròn hoặc có mỏ . Ra hoa từ tháng 2 đến tháng 4 và hoa có màu trắng. Quả là một tách hình để hình chuông gỗ nang 4-6 mm (0,16-0,24 in) dài và 5-7 mm (0,20-0,28 in) rộng với các van ở mức vành hoặc hơi xa hơn nữa.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Eucalyptus deanei http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=5... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=... http://www.plantsoftheworldonline.org/taxon/urn:ls... http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-7279... http://legacy.tropicos.org/Name/22107560 https://npgsweb.ars-grin.gov/gringlobal/taxonomyde... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://plants.sc.egov.usda.gov/home/plantProfile?...